BÀI TẬP TỔNG HỢP
Thứ Hai, 13 tháng 3, 2017
Cạnh đài tưởng niệm của nghĩa trang
liệt sĩ, người ta trồng một vườn cây lưu niệm gồm m hàng, mỗi hàng có n cây (1<m<=104,1<n<=250).
Vừa rồi gặp phải một cơn bão quét ngang qua, vườn cây bị bão làm đổ gãy một phần.
Cơ quan quản lí vườn cây lên kế hoạch thăm dò để trồng lại. Trong đó, người ta
muốn tìm hiểu số cây còn lại và số lượng các cây liên tục lớn nhất.
Giải thích: Cây liên tục là những cây gần
nhau trên một đường thẳng theo hàng
ngang hoặc hàng dọc.
Yêu cầu: viết chương trình cho biết số cây
còn lại và số cây liên tục lớn nhất của vườn cây.
Dữ liệu vào: được ghi trên tệp vuoncay.inp bao gồm:
o Dòng thứ nhất là hai số nguyên cách nhau một khoảng trắng
thể hiện giá trị của m và n.
o m dòng tiếp theo là các dãy số nhị phân với số 1 thể hiện vị
trí cây còn sống, số 0 thể hiện cây đã bị gãy.
Dữ liệu ra: lưu trong tệp vuoncay.out với hai số nguyên cách nhau một
khoảng trắng thể hiện số cây còn lại và số cây liên tục lớn nhất.
Ví
dụ:
VUONCAY.INP
|
VUONCAY.OUT
|
|
Ví dụ 1
|
6 8
10011001
10100011
00010101
00100001
01010001
10011001
|
20 6
|
Ví dụ 2
|
5 6
101010
010101
101010
101101
010111
|
17 3
|
Bài 2:Tìm số
Cho số nguyên dương X, khi đảo ngược trật
tự các chữ số của X ta sẽ thu được một số nguyên dương Y, Y được gọi là số đảo
ngược của X.
Ví dụ: X = 613 thì Y = 316 là số đảo ngược
của X.
Số nguyên dương Y được gọi là số nguyên tố
nếu nó chỉ có hai ước số là 1 và chính nó, số 1 không phải là số nguyên tố.
Cho hai số nguyên dương P và Q (1 ≤ P ≤ Q
≤ 2´109; Q - P ≤ 105).
Yêu cầu: Hãy tìm
tất cả các số nguyên dương X nằm thỏa mãn P ≤ X ≤ Q và số đảo ngược của số X là
số nguyên tố.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản TIMSO.INP có cấu
trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi hai số nguyên dương P Q, hai số được ghi cách nhau ít nhất một dấu
cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản TIMSO.OUT trên nhiều
dòng, mỗi dòng ghi một số nguyên X tìm dược.
Ví dụ:
TIMSO.INP
|
TIMSO.OUT
|
10 19
|
11
13
14
16
17
|
Bài 3:Tính tổng
Cho hai số nguyên dương M và N, M có p chữ số và N có q chữ số.
Yêu cầu: Tính tổng của hai số M và N.
Dữ liệu vào: Cho
trong file văn bản TONG.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1:
Ghi số nguyên dương p là số lượng chữ số của M (1 ≤ p ≤ 30000).
- Dòng 2: Ghi p chữ số của M theo thứ tự từ trái
sang phải, các chữ số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
- Dòng 3:
Ghi số nguyên dương q là số lượng chữ số của N (1 ≤ q ≤ 30000).
- Dòng 4: Ghi q chữ số của N theo thứ tự từ trái
sang phải, các chữ số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi
ra file văn bản TONG.OUT theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1:
Ghi số nguyên dương k là số lượng chữ số của tổng tìm được.
- Dòng 2: Ghi k chữ số của tổng tìm được theo thứ
tự từ trái sang phải, các chữ số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Ví dụ:
TONG.INP
|
TONG.OUT
|
6
2 2 3
2 3 9
3
2 4 7
|
6
2 2 3
4 8 6
|
Bài 4: Số hoa hồng
Một số nguyên dương được gọi là số hoa hồng nếu các
chữ số của số đó chỉ thuộc tập {7;9}. Hãy xác định số lượng số hoa hồng trong
đoạn [X,Y] với X,Y là số nguyên dương.
Dữ liệu vào từ tệp văn bản HOAHONG.INP
Một dòng duy nhất chứa 2 số nguyên X,Y được phân cách
bởi khoảng trắng.
Dữ liệu ra ghi vào tệp văn bản HOAHONG.OUT
Số lượng số hoa hồng trong đoạn [X,Y]
Giới hạn
1<X<Y<1015
Ví dụ
HOAHONG.INP
|
HOAHONG.OUT
|
7 102
|
6
|
Bài 5: Tổng số
Một dãy số được viết lần lượt theo thứ tự như
sau: 1 số 1, 2 số 2, 3 số 3, 4 số 4, và 5 số 5, ....
( 1 , 2 , 2 , 3 , 3 , 3, 4 , 4, 4 , 4 , 5 , 5 , 5 ,
5 , 5 ,... )
Tổng các số nguyên từ số nguyên thứ 1 đến số nguyên
thứ 3 là : 1 + 2 + 2 = 5.
Hãy tính tổng các số nguyên trong dãy số trên
kể từ số nguyên thứ A trong dãy đến số nguyên thứ B trong dãy.
Yêu cầu:
* Dữ liệu vào: đọc từ file văn bản : TONGSO.INP
Chỉ có 1 dòng
ghi 2 số nguyên A và B ( 1<=A<=B<=10000)
* Kết
quả ghi ở file : TONGSO.OUT
Chỉ có một dòng duy nhất ghi giá trị tổng các số trong dãy tính từ số
nguyên thứ A đến số nguyên thứ B.
Ghi chú: (Các số trên cùng một dòng trong file cách
nhau ít nhất bởi một dấu cách trắng)
Ví dụ :
TONGSO.INP
|
TONGSO.OUT
|
TONGSO.INP
|
TONGSO.OUT
|
TONGSO.INP
|
TONGSO.OUT
|
1 3
|
5
|
3
7
|
15
|
50 50
|
10
|
Bài 6: : Số phản nguyên tố
Một số tự nhiên N được gọi là số phản nguyên tố nếu nó
có nhiều ước số nhất trong N số tự nhiên đầu tiên.
Yêu cầu: Cho số K (K<=10000)
ghi ra số phản nguyên tố lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng K.
Dữ liệu vào
: Đọc từ
file văn bản SOPNT.INP có cấu trúc như sau:
Dòng đầu tiên là số M(1<M<=100): số các số cần
tìm số phản nguyên tố lớn nhất của nó.
M dòng tiếp theo là các số k1,k2,..kM
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản
SOPNT.OUT có cấu trúc như sau:
Gồm M dòng, Dòng thứ i (1<=i<=M) là số phản
nguyên tố lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng ki.
Ví dụ
SOPNT.INP
|
SOPNT.OUT
|
3
1000
800
10000
|
840
720
7560
|
Bài 7: Số nguyên tố tương đương
Hai
số tự nhiên được gọi là Nguyên tố tương đương nếu chúng có chung các ước số
nguyên tố.
Ví dụ: Các số 15 và 75 là nguyên tố tương đương vì cùng có các ước
nguyên tố là 3 và 5.
Yêu cầu:
Cho trước hai số tự nhiên M, N. Hãy viết chương trình kiểm tra xem các số này
có là nguyên tố tương đương với nhau hay không?
Dữ
liệu vào: Cho trong file văn bản PRIME.INP gồm một dòng duy nhất chứa hai
số nguyên M và N, mỗi số cách nhau ít nhất một dấu cách( 2 ≤ M ≤ N ≤ 300000000000000000).
Dữ liệu ra: Xuất ra file văn bản
PRIME.OUT, nếu chúng là nguyên tố tương đương ghi YES, ngược lại: ghi NO.
PRIME.INP
|
PRIME.OUT
|
15 75
|
Yes
|
12 60
|
no
|
Dãy các số tự nhiên được viết ra thành một dãy vô hạn
trên đường thẳng
1234567891011121314.....
Cho số nguyên N. Hỏi ở vị trí thứ N trong dãy là số nào?
1234567891011121314.....
Cho số nguyên N. Hỏi ở vị trí thứ N trong dãy là số nào?
Ví dụ: n=15 thì vị trí thứ n là
số 2 hoặc n=1000000 thì vị trí thứ n là số 1
Input: Đọc từ tệp DAYSO.INP gồm 1 số nguyên duy nhất N
(N<=106)
Output: Ghi vào tệp DAYSO.OUT 1 số nguyên duy nhất là
số ở vị trí thứ N.
Bài 9: Tìm xâu
Cho xâu S có độ dài N(N<100).
Xâu S chỉ
chứa các k tự số ‘0’…’9’.
Yêu cầu:
Hãy viết chương trình tìm xâu S1 bằng cách hoán vị các k tự số trong xâu S sao
cho xâu S1 có giá trị nhỏ nhất lớn hơn S.
Đữ liệu
vào: Cho trong tệp tin SO.INP, gồm 1 dòng ghi xâu S.
Kết quả:
Ghi trong tập tin SO.OUT, gồm 1 dòng ghi kết quả vừa tìm được (xâu s1).
Ví dụ:
SO.INP
|
SO.OUT
|
1234
|
1243
|
Bài 10: Dãy số xuất hiện
Bài 11: Số dương đứng cạnh
Nhập một dãy A có
N số tự nhiên (N<40) và 1 số K. Hãy xuất ra các phần tử có số lần xuất hiện
trong dãy A từ K lần trở lên ( Mỗi số chỉ xuất 1 lần)
Dữ liệu nhập: file DAYSO.INP:
- Dòng 1: 2 số N, K giữa 2 số cách nhau 1 khoảng trắng
- Dòng 2: Dãy A
Kết quả: file DAYSO.OUT: xuất các số thỏa điều kiện trên (mỗi số cách nhau bởi dấu cách), trường hợp không có số nào thỏa thì xuất số -1
Dữ liệu nhập: file DAYSO.INP:
- Dòng 1: 2 số N, K giữa 2 số cách nhau 1 khoảng trắng
- Dòng 2: Dãy A
Kết quả: file DAYSO.OUT: xuất các số thỏa điều kiện trên (mỗi số cách nhau bởi dấu cách), trường hợp không có số nào thỏa thì xuất số -1
Ví dụ:
DAYSO.INP
|
DAYSO.OUT
|
5 2
3 3 4 5 5
|
3 5
|
5 3
3 4 5 6 7
|
-1
|
Nhập dãy số thực a
và 1 số nguyên k. Xét xem trong dãy có k số dương đứng cạnh nhau hay không?
Dữ liệu nhập: DUNGCANH.INP: Gồm 2 dòng
Dữ liệu nhập: DUNGCANH.INP: Gồm 2 dòng
- Dòng 1: Số nguyên
k
- Dòng 2: Dãy a
Dữ liệu xuất: DUNGCANH.OUT: có xuất 1 , không có xuất 0.
Dữ liệu xuất: DUNGCANH.OUT: có xuất 1 , không có xuất 0.
Ví dụ:
Bài 12: Nén và giải nén
DUNGCANH.INP
|
DUNGCANH.OUT
|
3
5 -2 4 -5 6 -7 8
|
0
|
3
3 4 5 6 -7
|
1
|
Một chuỗi kí tự
thuần nhất được định nghĩa là chuỗi chỉ bao gồm các kí tự ‘A’.. ‘Z’ hoặc ‘a’..
‘z’. Một xâu thuần nhất có thể được viết thu gọn, bao gồm các ký tự kèm theo số
lần xuất hiện liên tiếp của ký tự đó.
Ví dụ:
Chuỗi thuần nhất: AABBCDDEEF Chuỗi thu gọn: 2A2BC2D2EF
Chuỗi thu gọn: A5B3D2E Chuỗi thuần nhất: ABBBBBDDDEE
Yêu cầu: Viết chương trình xử lý chuỗi đọc được
Ví dụ:
Chuỗi thuần nhất: AABBCDDEEF Chuỗi thu gọn: 2A2BC2D2EF
Chuỗi thu gọn: A5B3D2E Chuỗi thuần nhất: ABBBBBDDDEE
Yêu cầu: Viết chương trình xử lý chuỗi đọc được
‒ Nếu là chuỗi
thuần nhất thì hãy chuyển đổi nó về dạng thu gọn.
‒ Nếu là chuỗi thuộc dạng thu gọn thì hãy chuyển đổi nó trở lại dạng thuần nhất tương ứng.
‒ Nếu là chuỗi thuộc dạng thu gọn thì hãy chuyển đổi nó trở lại dạng thuần nhất tương ứng.
Dữ liệu vào: từ
tệp INPUT.TXT gồm nhiều dòng, mỗi
dòng là một chuỗi ở dạng thuần nhất hoặc thu gọn.
Kết quả: Lưu vào
tập tin OUTPUT.TXT xâu đã chuyển đổi,
mỗi xâu trên 1 dòng.
Bài 13: CHỮ SỐ
Xét dãy
số tự nhiên {an} được xây dựng theo quy tắc sau:
·
Cho trước số a0 là một
số tự nhiên có tối đa 10 chữ số.
·
Số ai (i>0) là một số tự nhiên nhận
được từ số ai-1 bằng
cách viết thêm vào sau số của ai-1 nhưng
chư số cua số ai-1 nhưng
theo thứ tự ngược lại.
Ví dụ: Với a0 = 246 thì a1 =
246642, a2 =
246642246642, a3 =
246642246642246642246642
Với hai số N và M cho trước (1 £ N £ 25, 1 £ M £ 109), hãy tìm
chữ số thứ M trong aN.
Dữ liệu vào cho trong file văn bản với tên là CHUSO.INP trong đó dòng đầu chứa số a0, dòng thứ hai chứa hai số tự nhiên N và M.
Kết quả ghi ra file văn bản với tên là CHUSO.OUT. Trong trường hợp có lời giải, file này sẽ chứa số tìm được, ngược
lại file này chứa số -1.
Ví du:
|
||||
CHUSO.INP
|
CHUSO.OUT
|
CHUSO.INP
|
CHUSO.OUT
|
|
246
|
2
|
12
|
-1
|
|
3 7
|
3 17
|
|||
Bài 14: TÌM
NGHIỆM
Cho phương trình có dạng sau: x + y + z = K trong
đó K là một số nguyên dương. Với số K cho trước (K £ 5000),
hay tim tât cả cac bộ số (x, y, z) vơi x, y, z là số nguyên tố và (x £ y £ z) là
nghiệm của phương trình trên.
Dữ liệu vào cho trong file văn bản EQUA.INP trong đó chứa duy nhất số K. Kết quả ghi ra file văn bản EQUA.OUT
như sau:
·
Nêu phương trinh vô nghiêm ghi số 0.
·
Nêu phương trinh có nghiêm thi
môi dong ghi 3 số x, y, z ; Dong cuối ghi số N là số bộ nghiêm cua phương
trinh.
Các số
trên cùng một dòng cách nhau bởi khoảng trắng.
Ví dụ:
EQUA.INP
|
EQUA.OUT
|
4
|
0
|
7
|
2 2 3
1
|
1000
|
2 7 991
2 31 967
2 61 937
2 79 919
2 139 859
2 211 787
2 229 769
2 241 757
2 271 727
2 307 691
2 337 661
2 367 631
2 379 619
2 397 601
2 421 577
2 457 541
2 499 499
17
|
Bài liên quan
Home
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét